Blog
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (The Present continuous)
- 28 Tháng tư, 2018
- Posted by: Việt Mỹ Sài Gòn - VUSG
- Category: THƯ VIỆN KIẾN THỨC
1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Các thể | Công thức | Các ngôi khác | Ngôi thứ 3 số ít |
Câu khẳng định (+) | S + be (am/is/are) + Ving | You are going | She is going |
Câu phủ định (-) | S + be not+ Ving | You aren’t going | She isn’t going |
Câu nghi vấn (?) | Be + S + Ving ? | Are you going ? | Is she going ? |
Câu phủ định nghi vấn | Be not + S + Ving ? | Aren’t you going ? | Is n’t she going ? |
2. Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, các bạn xem trong câu xuất hiện các trạng từ: now (bây giờ), at the moment (tại thời điểm này), right now ( ngay bây giờ), currently (hiện tại), presently (hiện tại), at present (hiện tại), for the time being (lúc này), look (nhìn kìa), listen (Lắng nghe)…
Ex 1: It is raining now. / Trời đang mưa.
Ex 2: What’s the baby doing at the moment ? / Đứa bé đang làm gì lúc này vậy ?
a. Khi động từ kết thúc với ký tự “e” thì bỏ “e” thêm “ing”:
Ex: give → giving, argue → arguing (tranh cãi), use → using, promote → promoting, gaze → gazing (nhìn chằm chằm, nhìn ngây người), observe → observing, stare → staring (nhìn chằm chằm).
Ngoại trừ: age → ageing (già đi), dye → dyeing (nhuộm), singe → singeing (làm cháy sém).
b. Những động từ tận cùng bằng “ee” thì giữ nguyên “ee” thêm “ing“
Ex: agree → agreeing (đồng ý).
c. Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.
Ex: hit → hitting (đánh), run → running (chạy), stop → stopping (dừng lại), put → putting.
d. Động từ có 02 âm tiết mà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing“.
Ex: admit → admitting (thừa nhận) , begin → beginning (bắt đầu), prefer → preferring (thích).
Ngoại trừ: budget → budgeting (dự thảo ngân sách), enter → entering (vào) (Trọng âm không ở âm tiết cuối).
Ngoại lệ: signal → signalling (ra dấu), travel → travelling (đi, du hành).
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Ex : It is raining now. / Trời đang mưa.
b. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhưng không cần thiết ở ngay lúc nói:
Ex : I am reading a play by Shaw. / Dạo này tôi đang đọc một vở kịch của Shaw.
c. Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần
Ex : I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre. / Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát.
d. Dùng thì tiếp diễn chỉ tương lai để chỉ hành động đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra
e. Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục:
Ex : He’s always working = He works the whole time. / Anh ta luôn làm việc.
4. Bài tập thực hành:
- John (not read) ……………… a book now.
- It (get) ………… dark. Shall I turn on the light?
- What you (do) ………….. tonight?
- You (make) …………… a lot of noise. Could you be quieter? I ( try) ………………. to concentrat.
- Jack and Peter (work) ………… late today.
- The cat (play) ………….. with the ball.
- Sue (stay) ……………. at home today.
- How many other students you (study) ……………. with today.
- She (not watch) …………….TV.
- John and Ed (cycle) ……………. now.
- Silvia (not listen) ……………. to music at the moment.
- I (read) ……………. an interesting book.
- The cat (chase) ……………. the mouse.
- Maria (sit) ……………. next to Paul right now.
- The students (not be) ……………. in class at present.
bài viết thật hữu ích. thank you very much!!!
Cảm ơn anh/chị. Hy vọng anh/chị tiếp tục gắn bó với trung tâm trong tương lai