Blog
Cấu trúc thì Hiện Tại Đơn (Present Simple)
- 27 Tháng tư, 2018
- Posted by: Việt Mỹ Sài Gòn - VUSG
- Category: THƯ VIỆN KIẾN THỨC

Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple) là một trong 12 thì tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn giản diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên. Bên cạnh đó còn diễn tả một hành động diễn ra tại thời điểm hiện tại.

1. Công thức thì hiện tại đơn
a. Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe
Các dạng | Công thức | ||
(+) Câu Khẳng định | S + am/is/are | I + amHe/ She/ It + is
We, You, They + are Chủ ngữ khác nhau thì động từ “to be” cũng khác nhau. |
Ex: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
Ex: He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai.) Ex: We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.) |
(-) Câu Phủ định | S + am/is/ are + not | am notis not = isn’t
are not = aren’t |
Ex: I am not a good boy. (Tôi không phải là một thanh niên tốt.)
Ex: He isn’t my brother. (Anh ấy không phải là anh trai tôi.) Ex: We aren’t Vietnamese. (Chúng tôi không phải người Việt Nam.) |
(?) Câu Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S ? | Yes, I + am. No, I + am not.Yes, he/ she/ it + is. No, he/ she/ it + isn’t.Yes, we/ you/ they + are. No, we/ you/ they + aren’t. |
Ex: Are you a superman? Yes, I am / No, I am not.Ex: Am I a good boy. Yes, you are. / No, you aren’t. Ex: Is she 29 years old? |
b. Cách chia thì hiện tại đơn với động từ thường
Các thể | Công thức) |
Câu khẳng định (+) | S + V1 / Vs/es + O |
Câu phủ định (-) | S + Do/does not + V1 + O |
Câu nghi vấn (?) | Do/Does +S + V1 + O ? |
Câu phủ định nghi vấn | Don’t/doesn’t + S + V1 + O ? |
- Khi chủ ngữ là: I, We, You, They => Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.
- Khi chủ ngữ là: He, She, It => Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.
- Động từ chính trong câu giữ ở dạng NGUYÊN THỂ (V1)
* Ví dụ 1:
- Do you stay with your friends? (Bạn có phải ở cùng bạn bè không?)
- Yes, I do./ No, I don’t.
* Ví dụ 2:
- Does your father like listen to music? (Bố bạn có thích nghe nhạc không?)
- Yes, he does./ No, he doesn’t.
2. Cách dùng thì hiện tại thường
a. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở thời điểm hiện tại
Ex: Our class begins at 7 a.m and ends at 11 a.m every day. (Lớp của chúng tôi bắt đầu vào 7 giờ sáng và kết thúc vào 7 giờ tối mỗi ngày.)
b. Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở hiện tại
Ex: My sister works as a doctor for a big hospital. (Chị của tôi làm việc như một bác sĩ cho một công ty lớn.)
c. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Ex: The Sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây.)
d. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch, thời gian biểu
Ex: My firm begins at 7 o’clock this evening. (Công ty của tôi bắt đầu vào 7 giờ mỗi ngày.)
e. Diễn tả một suy nghĩ, cảm giác hay cảm xúc
Ex: I think that your father is a good man. (Tôi nghĩ rằng cha của bạn là một người tốt.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Các bạn để ý trong câu có các từ như:
- Everyday (Mỗi ngày)
- Always (Luôn luôn)
- Usually (Thường xuyên)
- Often (Thường thường)
- Never (Không bao giờ)
- Hardly (Hầu như không)
- …
4. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
a. Thêm “s” vào sau tất cả động từ:
Work -> Works | Read -> Reads | Speak -> Speaks |
Love -> Loves | See -> Sees | Drink -> Drinks |
b. Những động từ tận cùng bằng:
miss -> misses | watch -> watches | buzz -> buzzes |
wash -> washes | go -> goes | mix -> mixes |
c. Những động từ tận cùng là “y”:
Ex: play -> plays, buy -> buys, pay -> pays…
Mách nhỏ:
- Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) => giữ nguyên “y” thêm “s”.
- Nếu trước “y” là một phụ âm => đổi “y” thành “i” thêm “es”.
Ex: fly -> flies, cry -> cries, fry -> fries…
d. Trường hợp đặc biệt:
Động từ “have” khi đi cùng chủ ngữ là ngôi thứ 3, số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ex: He has two car. (Anh ấy có 2 chiếc ô tô.)
5. Bài tập về thì hiện tại đơn:
Bài 1: Điền trợ động từ:
- I ………. like tea.
- He ………. play football in the afternoon.
- You ………. go to bed at midnight.
- They……….do the homework on weekends.
- The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
- My brother ……….finish work at 8 p.m.
- Our friends ………. live in a big house.
- The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
- I catch/catches robbers.
- My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.
- They never drink/drinks beer.
- Lucy go/goes window shopping seven times a month.
- She have/has a pen.
- Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
- Mark usually watch/watches TV before going to bed.
- Maria is a teacher. She teach/teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
- She (not study) ………. on Saturday.
- He (have) ………. a new haircut today.
- I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
- Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
- My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
- I like Math and she (like)……….Literature.
- My sister (wash)……….the dishes every day.
- They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:
- My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
- He (stay) up late? (sometimes) => ____________
- I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
- Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
- Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
- You (go) shopping? (usually) => ____________
- She (cry). (seldom) => ____________
- My father (have) popcorn. (never) => ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
- she / not / sleep late at the weekends =>________
- we / not / believe the Prime Minister =>________
- you / understand the question? =>________
- they / not / work late on Fridays =>________
- David / want some coffee? =>________
- she / have three daughters =>________
- when / she / go to her Chinese class? =>________
- why / I / have to clean up? =>_______
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter, (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.