Blog
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
- 17 Tháng năm, 2018
- Posted by: Việt Mỹ Sài Gòn - VUSG
- Category: THƯ VIỆN KIẾN THỨC
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
3. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + been + V-ing
CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have been workingfor this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) |
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) |
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mớialready: rồi
before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ |
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
5. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She already ( watch) this movie.
2. He (write) his report yet?
3. We (travel) to New York lately.
4. They (not give) his decision yet.
5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.
6. I (be) to London three times.
7. It (rain) since I stopped my work.
8. This is the second time I (meet) him.
9. They (walk) for more than 2 hours.
10. You (get) married yet?
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………